GỖ GHÉP THANH LÀ GÌ?
Gỗ ghép là loại ván gỗ được tạo thành từ nhiều thanh gỗ (phôi gỗ) đã trải qua công đoạn xẻ sấy phôi, ghép nối đầu lại với nhau bằng mối ghép để ra thanh gỗ dài hơn có cùng chiều dài.
Các thanh gỗ dài được ghép cạnh (ghép song song) với nhau để tạo thành tấm ván ghép thanh có độ dày, chiều dài và chiều rộng mong muốn. Quá trình ghép sử dụng keo chuyên dụng dưới áp suất và nhiệt độ cao.
Mối nối (ghép nối đầu hay ghép cạnh) giữa các thanh thường được phay mộng “ngón tay” hay “răng lược” liên kết với nhau bằng keo. Các loại keo sử dụng cho gỗ ghép phù hợp với các ứng dụng nội thất hoặc chịu được các yếu tố bên ngoài nếu làm đồ ngoại thất.
Quy trình sản xuất gỗ ghép thanh
Chuẩn bị nguyên liệu: Nguyên liệu sản xuất gỗ ghép phổ biến nhất hiện nay là cao su ghép, gỗ tràm ghép, gỗ thông ghép, gỗ xoan ghép, sồi, teak, óc chó. Thân gỗ các loại cây này được khai thác mang về nhà máy xẻ phôi, sấy đạt độ ẩm cho phép.
Sản xuất phôi ghép: Loại bỏ các khuyết tật, mắt hư, phay mộng và bôi keo lên các vị trí ghép cho đến khi đóng rắn. Điều này tạo ra các mối ghép rất chắc chắn. Các phôi gỗ ghép có chiều rộng từ 2cm đến 5cm, dài từ 30 cm đến 75cm.
Thông Số Kỹ Thuật Gỗ Ghép
- Tên thường gọi: Gỗ ghép thanh
- Độ dày: 8mm đến 53mm
- Chiều rộng: 500mm đến 1830mm
- Chiều dài: 2000m, 2440mm, 3000mm, 3600mm, 4500mm
- Bề mặt: Gỗ tự nhiên, phủ keo, sơn PU, lau dầu, phủ melamine, veneer
- Lõi: Cao su, bạch đàn, thông, sồi, tràm, óc chó, teak, muồng…
- Phôi ghép: 25cm đến 75cm
- Cách ghép: Ghép mộng đứng hoặc ghép mộng nằm
- Keo: D4
- Tiêu chuẩn: AA, AB, AC, BC, CC
- Độ ẩm: < 14%
- Năng lực cung ứng LTLUMBER: 50 cont/ tháng
- Ứng dụng: nội thất, xây dựng
Vì các phôi gỗ được ghép dọc theo chiều vân gỗ một cách ngẫu nhiên nên gỗ ghép ít bị cong vênh hơn gỗ xẻ theo kích thước.Trọng lượng của ván ghép phụ thuộc vào loại gỗ được sử dụng, hình dung sơ bộ, một tấm gỗ ghép cao su dày 17mm khổ 1220 x 2440mm nặng khoảng 40kg.Với các ứng dụng như mặt bàn bếp hay bằng ăn, tấm gỗ ghép có thể sản xuất khổ 4300mm x 1200mm dày tới 53mm.
ƯU ĐIỂM GỖ GHÉP
Ưu điểm lớn nhất của gỗ ghép là có thể tạo ra kích thước tấm lớn. Kích thước ổn định không bị cong vênh như gỗ xẻ. Tuy nhiên, gỗ ghép cũng có thể bị co giãn theo chiều rộng (độ co giản theo chiều dài thớ gỗ ít hơn).
Gỗ ghép trong quá trình sản xuất đã được bào mặt, rong cạnh, xử lý bề mặt đẹp nên gia công sản xuất nhanh, cần ít công cụ dụng cụ hơn gỗ xẻ tự nhiên.
Gỗ ghép có khả năng bám đinh vít rất tốt cả chiều bề mặt và cạnh.
Gỗ ghép cũng dễ dàng chàm nhám P120 hoặc P320, sơn phủ pu, đánh bóng vecni như các loại gỗ tự nhiên khác.
ỨNG DỤNG GỖ GHÉP
+ Nội thất gia đình
+ Nội thất văn phòng
+ Ván lót sàn gia đình, văn phòng
+ Vật liệu trang trí
+ Dùng làm kệ, giá sách
+ Bề mặt bàn bếp và nội thất bếp
+ Vách ngăn trang trí sảnh nhà cao tầng.
+ Đồ thủ công tự làm
+ Khung tranh, tranh khắc 3D, in trên gỗ
MUA GỖ GHÉP LTLUMBER Ở ĐÂU?
Hiện nay kho gỗ ghép Lai Trần Lumber tại TPHCM, Bình Dương, Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước. Ngoài ra chúng tôi có các đại lý, cửa hàng hàng gỗ ghép đối tác liên kết ở các tỉnh thành phố như bên dưới:
– Cửa hàng gỗ ghép KV Miền Trung: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận,
– Cửa hàng gỗ ghép KV Tây Nguyên: Lâm Đồng, Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai, Komtum.
– Cửa hàng gỗ ghép KV Miền Tây: Long An, Tây Ninh, Tiền Giang, Kiên Giang, An Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Bến Tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp.
Chúng tôi có hệ thống kho bãi và dịch vụ vận chuyển nhanh chóng, tiện lợi cho khách hàng. Giá gỗ ghép Lai Trần Lumber luôn cạnh tranh với chất lượng kiểm soát tốt nhất đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
BẢNG GIÁ GỖ GHÉP THANH LTLUMBER
BẢNG GIÁ CAO SU GHÉP THANH
Cao su ghép 8mm A: 425.000
Cao su ghép 8mm B: 380.000
Cao su ghép 10mm A: 495.000
Cao su ghép 10mm B: 460.000
Cao su ghép 12mm A: 555.000
Cao su ghép 12mm B: 520.000
Cao su ghép 15mm A: 610.000
Cao su ghép 15mm B: 590.000
Cao su ghép 18mm A: 705.000
Cao su ghép 8mm B: 380.000
Cao su ghép 10mm A: 495.000
Cao su ghép 10mm B: 460.000
Cao su ghép 12mm A: 555.000
Cao su ghép 12mm B: 520.000
Cao su ghép 15mm A: 610.000
Cao su ghép 15mm B: 590.000
Cao su ghép 18mm A: 705.000
BẢNG GIÁ GỖ THÔNG GHÉP THANH
Thông ghép 8mm A: 440.000
Thông ghép 8mm B: 390.000
Thông ghép 10mm A: 505.000
Thông ghép 10mm B: 470.000
Thông ghép 12mm A: 565.000
Thông ghép 12mm B: 530.000
Thông ghép 15mm A: 620.000
Thông ghép 15mm B: 600.000
Thông ghép 18mm A: 715.000
Thông ghép 8mm B: 390.000
Thông ghép 10mm A: 505.000
Thông ghép 10mm B: 470.000
Thông ghép 12mm A: 565.000
Thông ghép 12mm B: 530.000
Thông ghép 15mm A: 620.000
Thông ghép 15mm B: 600.000
Thông ghép 18mm A: 715.000
BẢNG GIÁ GỖ TRÀM GHÉP THANH
Tràm ghép 8mm A: 415.000
Tràm ghép 8mm B: 370.000
Tràm ghép 10mm A: 485.000
Tràm ghép 10mm B: 450.000
Tràm ghép 12mm A: 545.000
Tràm ghép 12mm B: 510.000
Tràm ghép 15mm A: 600.000
Tràm ghép 15mm B: 580.000
Tràm ghép 18mm A: 695.000
Tràm ghép 8mm B: 370.000
Tràm ghép 10mm A: 485.000
Tràm ghép 10mm B: 450.000
Tràm ghép 12mm A: 545.000
Tràm ghép 12mm B: 510.000
Tràm ghép 15mm A: 600.000
Tràm ghép 15mm B: 580.000
Tràm ghép 18mm A: 695.000
SẢN PHẨM LIÊN QUAN GỖ GHÉP
Gỗ ghép cao su
Gỗ ghép tràm
Gỗ ghép thông
Gỗ ghép xoan